Thiết bị đo ứng suất được sử dụng để quan trắc ứng suất trong các công trình như: vỏ hầm, hố móng, thuỷ điện, cốt thép, cọc chắn, móng cọc, cầu…
Các thiết bị đo ứng suất biến dạng trong bê tông sẽ cung cấp các thông tin về khoảng thay đổi của ứng suất tại các vị trí khác nhau trên các cấu kiện chính của kết cấu. Có hai loại chính: đo ứng suất cốt thép và đo ứng suất bê tông.
Thiết bị đo ứng suất bê tông được thiết kế để đo ứng suất ứng suất bê tông trong các công trình. Thiết bị được chế tạo theo công nghệ có tính ổn định cao, chống nước và có khả năng truyền dẫn tín hiệu xa. Tất cả các bộ phận đều được làm từ thép không gỉ, chống ăn mòn, chống nước. Thiết bị còn được tích hợp cảm biến đo nhiệt độ thermistor. Thiết bị về cơ bản gồm có một sợi dây thép được căng sẵn giữa hai khối thép, hai khối thép này néo vào kết cấu bê tông khi đã đông kết. Biến dạng của cấu trúc dưới tác động của tải trọng tạo ra dịch chuyển tương đối giữa hai khối thép gây ra sự thay đổi của sợi dây tương ứng.
Thông số kỹ thuật tham khảo của thiết bị:
ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ | CẢM BIẾN ĐO ỨNG SUẤT BÊ TÔNG |
Nguyên lý đo | Dây rung hoặc cảm biến điện trở |
Chiều dài đầu đo | 165 mm |
Dải đo | +5000 με (microstrain) |
Độ chính xác lặp lại | < ±1 με |
Độ nhạy | ~± 0.25% FS |
Độ chính xác | ± 0.25 % FS |
Độ phi tuyến | 1% RO (Tín hiệu đầu ra) |
Điện trở cuộn dây | 150 Ω |
Cảm biến nhiệt độ tích hợp | NTC 3 kΩ |
Nguồn cấp | Tự động lựa chọn bởi máy đọc (max 40V) |
Nguồn ra | Tần số (strain), Ohm (nhiệt độ) |
Tín hiệu đầu ra | 2.5mV/V |
Chống nước | IP68 lên tới 2 MPa |
Giới hạn trong bê tông tươi | Áp lực lớn nhất 2.4 MPa |
Vật liệu chế tạo | Thép không gỉ |
Hằng số giãn nở vì nhiệt | 12×10-6/oC |
Dải nhiệt độ đo | -20 – 80oC |
Chiều dài cáp lớn nhất | 1000 m |
(Các thông số mở rộng có sẵn ở các tuỳ chọn cao hơn của thiết bị)
Reviews
There are no reviews yet.